Characters remaining: 500/500
Translation

nhớp nhúa

Academic
Friendly

Từ "nhớp nhúa" trong tiếng Việt dùng để miêu tả một trạng thái bẩn thỉu, ẩm ướt thường cảm giác khó chịu. Khi một vật hoặc một nơi nào đó bị nhớp nhúa, thường màu sắc không sạch sẽ, có thể do bùn đất, nước mưa hay các chất lỏng khác làm cho bề mặt trở nên dính dớp không thoải mái khi chạm vào.

Định nghĩa:
  • Nhớp nhúa: Bẩn thỉu do ướt át, ẩm thấp. dụ: "Những ngày mưa dầm, nhà cửa nhớp nhúa."
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Sau trận mưa lớn, đường phố trở nên nhớp nhúa."
    • "Quần áo của tôi bị nhớp nhúa trời mưa."
  2. Câu nâng cao:

    • "Khi đi bộ qua những con đường làng trong mùa mưa, tôi cảm thấy không thoải mái đất nước bắn lên người, làm cho giày trở nên nhớp nhúa."
    • " đã cố gắng dọn dẹp, nhưng căn phòng vẫn chưa thể hết nhớp nhúa độ ẩm cao trong không khí."
Biến thể cách sử dụng:
  • Nhớp: Chỉ trạng thái ẩm ướt, có thể dùng riêng, dụ: "Những chỗ đất nhớp không thể đi lại được."
  • Nhúa: Thường dùng để chỉ cảm giác dính dớp, dụ: "Bàn tay tôi nhớp sau khi ăn món dầu mỡ."
Từ đồng nghĩa:
  • Bẩn: Cũng có nghĩakhông sạch sẽ, nhưng không nhất thiết phải yếu tố ẩm ướt.
  • : Tương tự như bẩn, dùng để chỉ những thứ không sạch sẽ.
Từ liên quan:
  • Ẩm ướt: Trạng thái độ ẩm cao, nhưng không nhất thiết phải bẩn.
  • Dính: Chỉ trạng thái sự bám dính, có thể liên quan đến nhớp nhúa nhưng không chỉ ra yếu tố ẩm ướt.
Từ gần giống:
  • Lầy lội: Thường dùng để chỉ những nơi rất ẩm ướt bùn lầy, có thể mang ý nghĩa gần giống với nhớp nhúa trong một số ngữ cảnh.
Kết luận:

Từ "nhớp nhúa" rất hữu ích trong việc miêu tả những tình huống không sạch sẽ, đặc biệt trong điều kiện thời tiết ẩm ướt.

  1. Bẩn thỉu ướt át ẩm thấp: Những ngày mưa dầm nhà cửa nhớp nhúa.

Comments and discussion on the word "nhớp nhúa"